Đánh giá t-sql là gì – sự khác biệt giữa sql, pl/sql và t
Nội Dung Chính Trong Bvàagrave;ι Viết
Giới Thiệu Sơ Lược Về Transact SQL (T-SQL)
Transact-SQL là ngôn từ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) and ANSI (American National Standards Institute) đc vận dụng trong SQL Server khác với ᴘ-SQL (Procedural-SQL) sử dụng trong Oracle.
Bạn đang xem: T-sql là gì
Bài Viết: T-sql là gì
1. Ngôn ngữ khái niệm dữ liệu – Data Definition Language (DDL):
Ðây là các lệnh sử dụng để quản trị những tính chất của một database như khái niệm những hàng hoặc cột của một table, hoặc chỗ đứng tệp tin dữ liệu của một database…thường sẽ có dạng
Create Tên_đối_tượngAlter Tên_đối_tượngDrop Tên_đối_tượng
Trong số đó Tên_đối_tượng có thể là một table, view, stored procedure, indexes…
Ví dụ:
Lệnh Create sau sẽ tạo thành một table tên Importers với 3 cột CompanyID, CompanyName, Liên hệ
USE NorthwindCREATE TABLE Importers(CompanyID int NOT NULL,CompanyName varchar(40) NOT NULL,Liên hệ varchar(40) NOT NULL)Lệnh Alter sau đây được phép ta điều chỉnh kết cấu của một table như thêm (hay bớt) một cột hay một Constraint…Trong ví dụ này ta sẽ thêm cột ContactTitle vào table Importers
USE NorthwindALTER TABLE ImportersADD ContactTitle varchar(20) NULLLệnh Drop sau đây sẽ tuyệt đối xóa table khỏi database nghĩa là cả kết cấu của table and dữ liệu nằm trong table (khác với lệnh Delete chỉ xóa dữ liệu nhưng table vẫn tồn tại).
USE NorthwindDROP TABLE Importers2. Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu – Data Control Language (DCL):
Ðây là các lệnh quản trị những quyền truy cập lên từng đối tượng người tiêu dùng (table, view, stored procedure…). Thường sẽ có dạng sau:
GrantRevokeDenyVí dụ:
Lệnh sau sẽ được phép user trong Role là Public đc quyền Select nếu với table Customer trong database Northwind (Role là một khái niệm tựa như Windows Group để được bàn kỹ trong phần Security)
USE NorthwindGRANT SELECTON CustomersTO PUBLICLệnh sau sẽ từ chối quyền Select nếu với table Customer trong database Northwind của những user trong Role là Public
USE NorthwindDENY SELECTON CustomersTO PUBLICLệnh sau sẽ xóa khỏi tác dụng của những quyền đc được phép hay từ chối trước đó
USE NorthwindREVOKE SELECTON CustomersTO PUBLIC3. Ngôn ngữ thực thi dữ liệu – Data Manipulation Language (DML):
Ðây là các lệnh thịnh hành sử dụng để xử lý data như Select, Update, Insert, Delete
Ví dụ:
Select
USE NorthwindSELECT CustomerID, CompanyName, ContactNameFROM CustomersWHERE (CustomerID = “alfki” OR CustomerID = “anatr”)ORDER BY ContactNameInsert
USE NorthwindINSERT INTO TerritoriesVALUES (98101, “Seattle”, 2)Update
USE NorthwindUPDATE TerritoriesSET TerritoryDescription = “Downtown Seattle”WHERE TerritoryID = 98101Delete
USE NorthwindDELETE FROM TerritoriesWHERE TerritoryID = 98101Vì phần này khá cơ bản nên https://monrun.vn/ thiết nghĩ không cần giải thích nhiều. Lưu ý trong lệnh Delete bạn cũng có thể có chữ From hay không đều đc.
Nhưng mà các bạn sẽ chạy thử những ví dụ trên chổ nào?
Ðể chạy những câu lệnh ví dụ ở phí α trên bạn dùng and làm quen với Query Editor trong MS SQL Server 2008
Chạy câu lệnh SQL vận dụng Query Editor
Cú Pháp Của T-SQL
Phần này các bạn sẽ bàn về những thành phần tạo được cú pháp của T-SQL
Đặt tên – Identifiers
Ðây đó chính là tên của những đối tượng người tiêu dùng (object) trong database như tên bảng, tên cột, tên view, stored procedure …. Nó sử dụng để nhận diện một đối tượng người tiêu dùng. (Lưu ý khi nói đến đối tượng người tiêu dùng trong SQL Server là các bạn muốn đề cập đến table, view, stored procedure, index…..Vì phần lớn mọi thứ trong SQL Server đều được gia công theo kiểu hướng đối tượng người tiêu dùng (object-oriented)). Trong ví dụ sau TableҲ, KeyCol, Description là các identifiers
CREATE TABLE TableҲ(KeyCol INT PRIMARY KEY, Description NVARCHAR(80))Có hai loại Identifiers:
Loại thỉnh thoảng (Regular Identifier): đặt tên theo chuẩn như ban đầu với ký tự, không vận dụng ký tự tính chất, không vận dụng chữ số ở đầu, không có khoảng trắngLoại cần phải vận dụng những dấu “” hoặc dấu để nhận thấy giữa những từ khoá (Delimited Identifier) ví dụ như những từ khóa trùng với từ khoá của SQL Server (reserved từ khóa) hoặc những từ có khoảng trống.Ví dụ:
SELECT * FROM WHERE = 10Trong ví dụ trên chữ Order trùng với từ khoá Order của SQL Server nên cần đặt trong dấu ngoặc vuông .
Biến – Variables
Biến trong T-SQL cũng có tác dụng tựa như như trong những ngôn từ lập trình khác nghĩa là cần khai báo trước loại dữ liệu trước khi vận dụng. Biến đc ban đầu bằng dấu EmpIDVar + 1Hàm – Functions
Có 2 loại hàm một loại là built-in and một loại user-defined
Những hàm Built-In là những hàm nội tại của SQL Server đc chia làm 3 nhóm:
Những hàm User-Defined là những hàm do người tiêu dùng khái niệm (đc tạo thành bởi câu lệnh CREATE FUNCTION and phần toàn thân thường đc gói trong cặp lệnh BEGIN…END) rất được chia làm những nhóm như sau:
Scalar Functions : Loại này cũng trả về một kinh phí đơn bằng câu lệnh RETURNS.
Xem thêm: Thai 39 Tuần Cần Khám Gì – Sự Phát Triển Của Thai Nhi Tuần 39
Table Functions : Loại này trả về một table
Kiểu dữ liệu – Data Type
Những loại dữ liệu trong SQL Server để được bàn kỹ trong những bài sau
Biểu thức – Expressions
Những Expressions có dạng Identifier + Operators (như +,-,*,/,=…) + Value
Những thành phần câu lệnh điều khiển lập trình – Control Of Flow
Chú thích – Comments
T-SQL sử dụng dấu — để lưu lại phần chú thích cho một dòng (một hàng) and sử dụng /*…*/ để chú thích cho nhiều dòng
Thực Thi Những Câu Lệnh SQL
Thực thi một câu lệnh đơn:
Một câu lệnh SQL đc phân ra thành những thành phần cú pháp như trên bởi một parser, sau đó SQL Optimizer (một phòng ban trọng yếu của SQL Server) sẽ phân tích and tìm phương pháp thực thi (Execute Plan) tối ưu nhất ví dụ như phương pháp nào nhanh and tốn ít khoáng sản của máy nhất… and sau đó SQL Server Engine sẽ thực thi and trả về kết quả.
Thực Thi một nhóm lệnh (Batches)
Khi thực thi một nhóm lệnh SQL Server sẽ phân tích and tìm biện pháp tối ưu cho những câu lệnh như 1 câu lệnh đơn and chứa execution plan đã đc biên dịch (compiled) trong bộ nhớ lưu trữ sau đó nếu nhóm lệnh trên đc gọi lại lần nữa thì SQL Server không cần biên dịch mà có thể thực thi ngay điều đó cứu cho một batch chạy nhanh hơn.
Lệnh GO
Lệnh này chỉ sử dụng để gởi một tín hiệu cho SQL Server biết đã kết thúc một batch job and có nhu cầu thực thi. Nó vốn không cần là một lệnh trong T-SQL.
Xem thêm: Hướng Dẫn Chơi Bài Yugioh Ngoài Đời Thực, Cách Để Chơi Yugioh (Kèm Ảnh)
Nói tóm lại trong phần này các bạn đã thăm dò về Transact- SQL là ngôn từ chính để tiếp xúc với SQL Server. Trong bài sau các bạn sẽ tiếp tục bàn về kết cấu nằm trong của SQL Server .
Thể Loại: Chia sẻ trình bày Kiến Thức Cộng Đồng
Bài Viết: T-Sql Là Gì – Sự Khác Biệt Giữa Sql, Pl/Sql Và T
Thể Loại: LÀ GÌ
Nguồn Blog là gì: https://thanglon77.com T-Sql Là Gì – Sự Khác Biệt Giữa Sql, Pl/Sql Và T
[Tự học SQL SERVER] Bài 1: GIỚI THIỆU, phân biệt SQL vs SQL Server, chọn phiên bản thích hợp.
The post Đánh giá t-sql là gì – sự khác biệt giữa sql, pl/sql và t appeared first on Monrun.vn.
source https://monrun.vn/t-sql-la-gi/
Nhận xét
Đăng nhận xét