So trong xuất nhập khẩu là gì trong xuất nhập khẩu, s
Nội Dung Chính Trong Bvàagrave;ι Viết
Ngày nay, hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta diễn ra vô cùng sôi động và ngày càng mở rộng. Nhà nước có nhiều quyết sách mở cửa giúp việc lưu thông hàng hóa từ trong nước ra nước ngoài và trái lại trở nên thuận tiện và tạo điều kiện hơn cho doanh nghiệp. Có thể nói đến gần đây như Nghị định số 57/2019/NĐ-CP công bố Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hay Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA).
Bạn đang xem: so trong xuất nhập khẩu là gì“>So trong xuất nhập khẩu là gì
Với thị trường tiềm năng như vậy, các doanh nghiệp sẽ có xu thế đẩy mạnh logistics và vận tải quốc tế. Điều đó có nghĩa chắc rằng họ phải cần thêm nhiều nhân viên để tham gia vào các khâu vận hành, tư vấn, hợp đồng, thủ tục,…. Ngành nghề về logistics hay xuất nhập khẩu vì vậy trở nên vô cùng triển vọng trong tương lai. Nếu bạn đang hoặc sẽ có ý định hoạt động trong ngành nghề này, cần nắm vững:
Các thuật ngữ trong nghề logistics, tiếng anh chuyên nghề logisticsThuật ngữ trong xuất nhập khẩu, tiếng anh chuyên nghề xuất nhập khẩuThuật ngữ Hải Quan và Tiếng anh chuyên nghề hải quanKiến thức chuyên môn về kho vận và thuật ngữ tiếng anh trong quản lý kho
Các thuật ngữ trong nghề logistics, tiếng anh chuyên nghề logistics, tiếng anh chuyên nghề xuất nhập khẩuThuật ngữ Hải Quan và Tiếng anh chuyên nghề hải quanKiến thức chuyên môn về kho vận và thuật ngữ tiếng anh trong quản lý kho
Các nội dung chính của nội dung
2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THUẬT NGỮ XUẤT NHẬP KHẨU
1. DANH SÁCH CÁC THUẬT NGỮ XUẤT NHẬP KHẨU THÔNG DỤNG
2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THUẬT NGỮ XUẤT NHẬP KHẨU
Hướng dẫn: Danh sách thuật ngữ và tiếng anh xuất nhập khẩu dưới đây khá nhiều. Vậy nên để đơn giản tìm kiếm từ mà bạn muốn, hãy thực hiện thao tác sau (ứng dụng trên phiên bản PC bàn và máy tính)
Nhấn tổ hợp Ctrl + ₣ để xuất hiện khung tìm kiếm. Sau đó nhập từ bạn cần tìm vào và Enter. Các từ được tìm thấy sẽ được bôi vàng!
1. On-spot Export: xuất khẩu tại chỗ
2. On-spot Import: nhập khẩu tại chỗ
3. Export turnover và import turnover: lần lượt là Kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu, các giá trị này được xác nhận theo từng thời kỳ. Dó là tổng gia trị thu được từ xuất khẩu, hoặc tổng giá trị phải chi cho nhập khẩu, được quy thành một nhà cung cấp tiền thống nhất.
4. Ɓ/ɭ (Bill of lading): Vận đơn là một loại chứng từ vận tải được phát hành bởi nhà cung cấp vận tải sau khoảng thời gian họ nhận hàng hóa để chuẩn bị vận tải. Vận đơn có giá trị như biên lai xác nhận nhà cung cấp vận tải đã nhận hàng và chuyển đi. Vận đơn còn tồn tại ý nghĩa xác nhận hợp động vận tải đã được ký kết. Có hai loại vận đơn thông dụng hiện tại là AWB (Air Waybill – vận đơn hàng không) và BL (Ocean bill of lading – vận đơn đường thủy).
5. Air Freight là gì: Thuật ngữ này dùng để chỉ hoạt động vận tải hàng không. Bao gồm nhiều đối tượng như loài người, hàng hóa, hành lý, bưu phẩm, bưu kiện, thư tín,…
6. Sea Freight: trong xuất nhập khẩu nghĩa là vận tải đường thủy hay còn gọi là Ocean Freight.
7. Bonded Warehouse: Kho ngoại quan là một hệ thống kho chuyên lưu trữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan chuẩn bị xuất khẩu. Hoặc hàng từ nước ngoài, chuẩn bị nhập vào Việt Nam hoặc chỉ quá cảnh tại Việt Nam. Kho ngoại quan tiếng anh là Bonded Warehouse hoặc Bonded Store.
8. CFS là gì: CFS hay còn gọi là điểm thu gom hàng lẻ, tiếng anh là Container Freight Station. Kho CFS sẽ là điểm thu gom để đóng hàng của nhiều chủ hàng vào cùng container trước khi gửi đi, hoặc bóc tách hàng lẻ sau khoảng thời gian đã nhập hàng về nơi nhận.
9. Freight forwarding: là một thuật ngữ tiếng anh nói về nghề Giao nhận vận tải. Đây là dịch vụ đứng ra trợ giúp doanh nghiệp trong việc gửi hàng từ nơi đi tới nơi đến, đóng vai trò như một nhà cung cấp trung gian. Người thực hiện gọi là forwarder.
10. CO hay ₵/Σ trong xuất nhập khẩu là gì: ₵/Σ là viết tắt tiếng anh của từ Certificate of original – dịch ra là giấy chứng thực xuất xứ. CO dùng để minh chứng nguồn gốc hàng hóa của một quốc gia khi tham gia vào thị trường quốc tế do đơn vị có thẩm quyền hoặc nhà sản xuất cấp. Có CO sẽ giúp cho việc nhập khẩu hàng vào quốc gia khác được đơn giản hơn, có nhiều thuận tiện về mặt thuế quan.
11. CQ là gì: CQ là viết tắt của Certificate of Quality, nghĩa là Giấy Chứng nhận chất lượng. Loại chứng thực này trổ tài sự thích hợp của hàng hóa so với các tiêu chuẩn trong nước cũng như tiêu chuẩn quốc tế.
12. PL (Packing List): là một thuật ngữ thông dụng trong xuất nhập khẩu. Từ này dùng để chỉ Bảng kê cụ thể các mặt hàng và quy các đóng gói trong từng lô hàng (ví dụ như tên hàng, ký hiệu, kích thước, trọng lượng,…)
13. PI (Proforma Invoice): là hóa đơn chiếu lệ có hình thức như hóa đơn, nhưng chỉ là chiếu lệ không có tính năng dùng để thanh toán. Đây chỉ là một loại chứng từ thông báo về giá thành và đặc tính của hàng hóa, phát hành trước khi gửi hàng
14. CI- Commercial Invoice: là hóa đơn Thương mại có nội dung tương tự như PI nhưng sẽ đầy đủ và chuẩn xác hơn, mang tính xác nhận (PI vẫn có thể thay đổi điều khoản nếu cần). CI được phát hành khi hàng đã đóng xong vào container và gửi đi.
15. Custom broker là gì: Thuật ngữ dùng để chỉ đại lý hải quan. Họ là những nhà cung cấp chuyên thực hiện dịch vụ hải quan theo hợp đồng. Họ sẽ đại diện chủ hàng đứng tên trên tờ khai hải quan và phụ trách trong phạm vi được ủy quyền.
16. Custom clearance là gì: là việc thông quan. Bao gồm các hoạt động để hoàn thiện thủ tục do Hải quan quy định. Mục đích cuối cùng là để hàng hóa được chứng nhận xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
17. Customs declaration: là tờ khai Hải quan. Đây là chứng từ trọng yếu bắt buộc phải có mới có thể thông quan. Trong đó, bạn sẽ thống kê các thông tin rõ ràng về lô hàng như loại hàng hóa, tính chất hàng hóa, tên người xuất khẩu, nhập khẩu,… Tờ khai Hải quan được tạo thành 2 bản, một bản do người khai Hải quan lưu, bản còn sót lại được đơn vị Hải quan giữ.
18. Clearance Declaration là gì: Thuật ngữ này chỉ tờ khai thông quan. Sau khi hoàn thiện thủ tục nhập hoặc xuất khẩu thì đơn vị Hải quan sẽ đóng mộc thông quan. Có nghĩa hàng hóa đã có thể tiến hành vận chuyển hàng.
19. FCR là gì: Đây là viết tắt của chữ Forwarder’s Cargo of Receipt hoặc FIATA Forwarder’s Certificate of Receipt (FCR). Là một loại chứng từ do FIATA (Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế) đề xuất cho những người vận chuyển. Có thể nói, FCR minh chứng rằng người bán đã hoàn thiện cơ bản các điều kiện so với người mua, mục đích là để đơn giản các thủ tục.
20. Phí 𝓓/Σ (Delivery Order fee) là gì: thuật ngữ này có nghĩa là phí lệnh ship hàng. Khi hàng cập cảng thì hãng tàu hoặc forwarder sẽ phát hành 𝓓/Σ. Consignee (người nhận hàng) sẽ mang 𝓓/Σ này xuất trình rồi mới được nhập hàng.
21. Phí DOC là gì: 𝓓.Σ.₵ là viết tắt của Drop-off charge được hiểu là Phụ phí hoàn trả container. Loại phí này do người cho thuê container quy định. Bởi khi người thuê trả container tại nơi có nhu cầu thuê container thấp, chủ container buộc phải điều container rỗng đi nơi khác. Và phụ phí này xem như là khoản bù đắp cho chủ container.
22. Giá Cif là gì: Cif là viết tắt của Cost, Insurance, Freight, là một điều kiện trong Incoterm. Có nghĩa là tiền hàng, tiền bảo hiểm, cước phí. Đây là điều kiện ship hàng tại cảng. CIF buộc người bán hàng phải phụ trách mua bảo hiểm và ngân sách thuê tàu.
23. Giá CFR (tiếng anh Cost and Freight) cũng là một điều kiện trong Incoterm, dùng để chỉ tiền hàng và cước phí. CFR khá giống CIF, nhưng người bán sẽ không phải mua bảo hiểm cho hàng.
24. Giá FOB, tiếng anh là Free On Board hoặc Freight on Board. Với giá FOB, người bán được miễn trách nhiệm khi hàng đã lên boong tàu. Lúc này, trách nhiệm và mọi rủi ro do người mua chịu. Người mua phải tự chi trả phí bảo hiểm, phí vận tải và các phí phát sinh khác.
25. Debit note trong xuất nhập khẩu là gì? (Còn gọi là Debit memo): Gọi là Hóa đơn điều chỉnh tăng, giấy báo nợ. Hóa đơn này do người mua xuất để yêu cầu nhà sản xuất xuất credit note, mục đích là để điều chỉnh giá trị của hóa đơn trước đó tăng trưởng.
26. Credit note là gì? Ngược lại với Debit note, Credit note là hoá đơn điều chỉnh giảm, hay còn gọi là hoá đơn âm được người bán xuất. Credit note dùng để hủy một phần giá trị của invoice trước đó. Nguyên nhân là hàng hoá đã bị trả lại, hàng hư lỗi hoặc khách không thu được hàng.
Xem thêm: The Kop Là Gì ? Biệt Danh Của Clb Liverpool Có Ý Nghĩa Gì ? The Kop Là Gì
27. Bulk cargo: Hàng rời, tức là những hàng không được đóng trong container bởi có kích thước lớn hoặc kết cấu, yêu cầu đặc biệt. Thường chất xá hoặc đóng trên các loại kiện, pallet chuyên dụng. Ví dụ như máy móc xây dựng, động cơ lớn, phương tiện quá khổ, quặng, than đá,…
28. Booking trong xuất nhập khẩu là gì? Booking được hiểu đơn giản là việc đặt cọc trên hàng tàu hoặc hãng hàng không để chuẩn bị cho việc xuất hàng đi. Chủ hàng có thể chủ động booking trực tiếp hoặc có thể thông qua một nhà cung cấp vận chuyển vận tải.
29. Border gate: là cửa khẩu là cửa ngõ giữa các quốc gia. Tại đây diễn ra các hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, quá cảnh,…so với người, hàng hóa, các tài sản khác,…
30. Consignment: là lô hàng, người ta thường dùng Consignment để chỉ lô hàng. Trong một phương diện khác, Consignment còn được hiểu là hàng ký gửi.
31. FCL là gì? FLC là viết tắt tiếng anh của từ full container load, tức là vận tải nguyên container. Các mặt hàng thường đồng nhất với nhau.
32. LCL là gì? LCL là viết tắt tiếng anh của từ Less than container load. Dùng để chỉ container chứa nhiều hàng lẻ. Đây là phương thức vận tải thông dụng khi lượng hàng của chủ hàng không đủ để đóng nguyên một container riêng và phải ghép chung với hàng hóa của một số nhà cung cấp khác. Hàng LCL còn được gọi là hàng lẻ, hay hàng consol.
33. FTL (viết tắt Full truck load): dùng để chỉ hàng giao nguyên xe tải đầy.
34. LTL (viết tắt của Less than truck load): tương tự như LCL, nhưng đây là hàng lẻ chứa xe tải
35. Các thuật ngữ khác về container: Dry Cargo (DC) dùng để chỉ container thường. Container lạnh là RF (Reefer). Trong khi đó High Cube (HC) chỉ container cao và Open Top (OT) là container có thể mở nắp. Lệnh cấp container rỗng tiếng anh là Empty release oder
36. Documentation staff (Docs): Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu, chuyên xử lý các vấn đề về chứng từ xuất nhập khẩu.
37. Export import executive: Chuyên viên xuất nhập khẩu Làm các công việc liên quan hoạt động xuất nhập khẩu, đảm bảo quy trình xuất khẩu hoặc nhập khẩu thuận lợi như giao dịch khách hàng, thuê phương tiện, làm thủ tục hải quan, …
38. Feeder Vessel là gì: Thuật ngữ này có thể hiểu đơn giản là tàu trung chuyển. Ví dụ tới những vùng biển hoặc kênh đào nhỏ mà tàu container lớn không thể đi qua, tàu trung chuyển sẽ được sử dụng để làm trung gian chuyển hàng.
39. HS code (Harmonized Commodity Descriptions and Coding Systerm): Dùng để chỉ hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa.
40. Nor (Notice of Readiness): nghĩa là tình trạng thông báo sẵn sàng trong xuất nhập khẩu. Đây là mốc thời gian để tính cho việc làm hàng, phụ thuộc vào việc thuyền trưởng trao thông báo, và chủ hàng nhận thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng.
41. Mt (Metric Ton): trong xuất nhập khẩu tiếng anh là, nghĩa là tấn mét (hoặc tấn), tương ứng với 1000kg
42. Hàng bù: Từ này không có thuật ngữ chuẩn xác. Nhưng nhiều nhà cung cấp xuất nhập khẩu thường dùng từ vựng xuất nhập khẩu tiếng anh là supplemented merchandise.
43. PO (Purchase Order): được hiểu là đơn đặt mua. Đây là một loại giấy tờ mà Người Mua (Buyer) dùng để gửi cho
44. Người Bán (Seller): nhằm mục đích xác nhận mua hàng.
45. POL (Port Of Loading): là thuật ngữ để chỉ cảng đóng hàng, xếp hàng. Sân cất cánh thì dùng Airport of loading.
46. POD (Port of Discharge): là thuật ngữ để chỉ cảng diễn ra việc dỡ hàng. Sân cất cánh thì dùng airport of discharge.
47. Pre – alert là gì? (Tiếng Anh: agent send to forwarder) đây là bộ hồ sơ bao gồm đầy đủ các chứng từ thiết yếu. Nhân viên của trung tâm tư vấn du học sẽ gửi hồ sơ này (trước khi hàng đến) cho chính đại lý của trung tâm tư vấn du học đó tại nước nhận.
48. SO (Shipping order): có nghĩa là Đơn đặt mua vận tải. Dùng để xác nhận người vận tải đã đặt một ví trí trên tàu. SO sẽ chứa các thông tin như vị trí của container, số tàu, thời gian xuất phát
49. SI (Shipping Instruction): Hướng dẫn ship hàng. Thông tin này do nhà xuất khẩu chuyển cho nhà cung cấp vận tải hoặc vận chuyển. Để đảm bảo quá trình vận tải chuẩn xác và đúng yêu cầu của người gửi hàng.
50. Shipping advice hay shipment advice: là thông báo ship hàng gửi đến khách hàng, nhằm báo rằng hàng đã được giao đến.
51. Cut off date hay closing time: Trong giới xuất nhập khẩu thường dịch thông dụng là “thời gian cắt máng”. Đây là ngày khóa sổ, tức là thời hạn cuối mà người xuất khẩu buộc phải hoàn tất thủ tục thông quan, thanh lý container. Nếu quá Cut off date thì hãng tàu sẽ không nhận thêm hàng.
52. ETA (Estimated Time of Arrival): Dự kiến thời gian mà tàu sẽ cập bến.
53. ETD (Estimated Time of Departure): Dự kiến thời gian mà tàu rời đi
54. ATA (Actual Time Arrival): Ngày thực tiễn mà tàu cập bến
55. ATD (Actual Time Departure): Ngày thực tiễn mà tàu rời đi
56. ETC (Expected (estimated) time of completion): Dùng để chỉ thời gian dự kiến hoàn thiện công việc bốc dỡ hàng.
Ngoài ra còn một số thuật ngữ thông dụng khác như:
Hãng tàu tiếng Anh là Shipping lineThuế nhập khẩu tiếng Anh: Tax ( hoặc tariff, duty)Tạm nhập tái xuất tiếng anh là Temporary import hoặc re-exportThời gian vận tải trên biển: transit timeGiấy ủy quyền: Authority Letter hoặc Power of AttorneyCác khoản phụ phí:Sur-charges hoặc Addtional costBãi container: CY (Container Yard)Phí vệ sinh container: CCL (Container Cleaning Fee)Phí nâng hạ container tiếng anh: Lift On-Lift Off (viết tắt LO-LO)
Hãng tàu tiếng Anh là Shipping lineThuế nhập khẩu tiếng Anh: Tax ( hoặc tariff, duty)Tạm nhập tái xuất tiếng anh là Temporary import hoặc re-exportThời gian vận tải trên biển: transit timeGiấy ủy quyền: Authority Letter hoặc Power of AttorneyCác khoản phụ phí:Sur-charges hoặc Addtional costBãi container: CY (Container Yard)Phí vệ sinh container: CCL (Container Cleaning Fee)Phí nâng hạ container tiếng anh: Lift On-Lift Off (viết tắt LO-LO)
Từ vựng tiếng anh chuyên nghề xuất nhập khẩu cũng như thuật ngữ về xuất nhập khẩu vô cùng phong phú, được update và thêm mới mỗi ngày. Chính vì vậy các từ SEC Warehouse tập hợp trên đây chỉ là một phần nhỏ trong trường thuật ngữ rộng lớn của nghề nghề này. Hy vọng đã phân phối cho bạn được nhiều thông tin có ích. Chúng tôi sẽ thường xuyên update để mang đến cho bạn những tri thức đầy đủ và chuẩn xác nhất!

2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THUẬT NGỮ XUẤT NHẬP KHẨU
2.1 Thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp
Xuất nhập khẩu buộc doanh nghiệp phải thường xuyên làm việc với khách nước ngoài, cũng như các nhà cung cấp Nhà nước, đơn vị chuyên môn. Không chỉ trao đổi trực tiếp mà còn khắc phục các vấn đề về giấy tờ, tin nhắn hộp thư online và các giao dịch khác. Doanh nghiệp của các bạn sẽ được nhìn nhận cao hơn khi ban lãnh đạo cũng nhưng những phòng ban liên quan làm việc chuyên nghiệp, nắm bắt nhanh chóng thông điệp của người sử dụng, thuật ngữ tiếng anh Xuất nhập khẩu trôi chảy.
2.2 Tiết kiệm và chủ động
Sẽ thế nào nếu doanh nghiệp của các bạn không có nhân viên nắm vững thuật ngữ chuyên nghề xuất nhập khẩu tiếng anh? Doanh nghiệp lúc này buộc phải thuê ngoài thông dịch viên cũng như người soạn thảo hợp đồng, giao dịch. Như vậy sẽ khó kiểm tra về mức độ tin cậy cũng như tính chuẩn xác của thông tin. Vì vậy có được những nhân viên vững vàng từ vựng xuất nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản phí thuê ngoài. Công việc cũng sẽ được khắc phục linh hoạt hơn bất kì lúc nào, không bị phụ thuộc vào nhà cung cấp nào khác!
2.3 Đảm bảo về sự chuẩn xác, loại bỏ những rủi ro
Thuật ngữ xuất nhập khẩu đòi hỏi phải được sử dụng chuẩn xác. Bất kỳ sơ hở nào trong hợp đồng giao dịch cũng có thể dẫn theo tranh chấp. Không chỉ gây mất thời gian khắc phục mà đôi lúc còn gây tác động xấu đến uy tín, quyền lợi của doanh nghiệp. Chưa kể tới rủi ro bị thương nhân xấu mang vào các điều khoản hợp đồng mập mờ, lợi dụng sơ suất khi doanh nghiệp chưa nắm vững thuật ngữ xuất nhập khẩu tiếng Anh. Khi mang ra đơn vị tài phán như Tòa án hay Trọng tài thương mại thì doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều bất lợi! Vì vậy, thuật ngữ xuất nhập khẩu có giá trị như một “chiếc khiên” bảo vệ cho doanh nghiệp!
2.4 Thủ tục xuất nhập khẩu nhanh chóng, thuận tiện hơn
Với một đội ngũ đã nắm chắc các thuật ngữ xuất nhập khẩu cũng như tiếng anh chuyên nghề thì quá trình giao dịch hay thực hiện các hợp đồng, giấy tờ cũng trở nên đơn giản hơn. Các khó khăn được khắc phục nhanh chóng giúp thủ tục diễn ra thuận lợi, tiết kiệm thời gian, công sức và cả ngân sách!
2.5 Về góc độ cá nhân
Như đã nói, thị trường lao động xuất nhập khẩu sẽ rất sôi động. Nếu một nhân viên có tuyệt kỹ tốt, kèm theo đó nắm vững các thuật ngữ chuyên môn, và đặc biệt có tri thức từ vựng tiếng anh chuyên nghề xuất nhập khẩu sẽ được nhìn nhận cao hơn, lợi thế đối đầu cao để ứng tuyển vào các trung tâm tư vấn du học lớn tại vị trí có mức mong ước xứng đáng.

SEC Warehouse là nhà sản xuất các dịch vụ kho bãi và lưu trữ hàng hóa chuyên nghiệp tại tp Hồ Chí Ming. Bạn có thể tham khảo dịch vụ tại cho thuê kho Sài Gòn
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ₵/Σ – Buổi 1: Các tiêu chuẩn xuất xứ
Nội dung về giấy chứng thực xuất xứ ₵.0 năm trong khóa học xuất nhập khẩu online tại VinaTrain
Link nội dung liên quan:
1: https://ift.tt/3CloQRc
2: https://ift.tt/3Dl1Kvj
3: https://ift.tt/3FpRUsN
hocxuatnhapkhau khoahocxuatnhapkhauonline giaychungnhanxuatxu cactieuchixuatxu trungtamvinatrain
Hotline tư vấn khóa hoc: 0964.237.168
The post So trong xuất nhập khẩu là gì trong xuất nhập khẩu, s appeared first on Monrun.vn.
source https://monrun.vn/so-trong-xuat-nhap-khau-la-gi-trong-xuat-nhap-khau-s/
Nhận xét
Đăng nhận xét